1. Khái niệm
Là sự đánh giá về số lượng một cách tổng thể của toàn bộ hệ thống và các hoạt động sản xuất diễn ra trong hệ thống đó. Đồng thời đánh giá các mối tương quan giữa các hoạt động của hệ thống với môi trường, tài nguyên, xã hội…
Bao gồm:
– Sản xuất (Production)
– Năng suất (Productivity)
– Hiệu quả (Efficiency)
2. Sản xuất
Thu nhập từ giá trị của sản phẩm: Đó là các giá trị mà sản xuất bán ra thị trường có giá trị, giá trị đó làm tăng thu nhập cho các nông hộ hay đơn vị kinh tế nào đó mà đang tổ chức sản xuất một loại sản phẩm hay nhiều loại sản phẩm. Ví dụ: bán sản phẩm là tôm, cá, các sản phẩm thủy sản khác. Trong nông hộ, các loại sản phẩm trồng.
Chu kì sản xuất (thời gian): Đó là thời gian để nuôi một đối tượng có thu hoạch mà người sản xuất tính bằng thời gian, ví dụ như chu kỳ của một lứa tôm hay cá (6 tháng), chu kỳ một đợt nuôi cá giò (8 tháng).
3. Năng suất
Sản phẩm sản xuất ra/một đơn vị (lao động, đất đai, thức ăn). Một lao động sản xuất ra bao nhiêu sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định hay còn nói cách khác là định mức lao động.
4. Hiệu quả
Tỷ lệ giữa đầu ra/đầu vào (outputs/inputs), giá trị các sản phẩm thu được đơn vị đầu tư:
Đầu ra (outputs):
Giá trị các sản phẩm bán ra cho thị trường, sản phẩm phụ.
Đầu vào:
Chi phí con giống, chi phí thức ăn, chi phí thuốc thú y, chi phí ao hồ/lồng/bè, chi phí công lao động, các dịch vụ khác (nếu có), chi phí điện, nước, chi phí thuế đất đai, mặt nước hay môi trường (nếu có).
Bảng 2.1. Quản lý đầu vào/đầu ra theo tài chính (bài tập 1)
Số | Giá trị Thời gian sử dụng Thời gian đã | |||
Loại TLSX | lượng | (đồng) | (năm) | sử dụng |
1. Máy bơm nước D 22 | 1 | 14,000,000 | 10 | 1 |
2. Máy bơm nước D 15 | 1 | 3,500,000 | 10 | 1 |
3. Xe kéo bánh lốp | 1 | 500,000 | 5 | |
4. Thuyền nan | 1 | 500,000 | 2 | 1 |
5. Lưới chắn | 2,000,000 | 2 | 1 | |
6. Sáo chắn | 600,000 | 2 | 1 | |
7. Lưới thu tôm | 1 | 500,000 | 2 | 1 |
8. Dai thu tôm | 20 | 3,000,000 | 2 | 1 |
9. Nhà chòi nuôi tôm | 1 | 1,000,000 | 10 | 1 |
Tổng | 25,600,000 | – | – |
Phân tích kinh doanh đối với sản xuất tôm của nông hộ
Luồng tiền mặt trong năm | Triệu đồng | Triệu
đồng |
Triệu
đồng |
Tổng doanh thu bán cá | 89 | ||
Chi phí cá giống | 9,1 | ||
Tổng doanh thu bán cá tự nhiên trong ao | 0,5 | ||
Tổng thu nhập | 80,2 | ||
Tổng chi phí | |||
Thức ăn | 56,2 | ||
Vệ sinh ao hồ | 3,4 | ||
Dầu máy thay nước trong ao | 0,365 | ||
Lao động | 0 | ||
Lưới | 0 | ||
Tổng chi phí | 59,965 | ||
Chi phí tài chính | 1,2 | ||
Thu nhập ròng cho 1 vụ | 19,035 |
Bảng 2.2. Phân tích kinh tế của sản xuất tôm ở nông hộ (bài tập 2)
Thu nhập ròng trong 1 năm | 19,035 | ||
Khấu hao | 13 | ||
Chi phí cơ hội lao động của chủ nông hộ | 2,4 | ||
Lợi nhuận kinh tế 1 năm | 3,6 | ||
Tỷ suất lợi nhuận vốn (Return on Equity capital) | 5% | ||
Giá hòa vốn (thu nhập) đồng/kg | 39,036 | ||
Giá hòa vốn (lợi nhuận)(đồng/kg) | 46,263 | ||
Sản lượng hòa vốn thu nhập | 1,529 | ||
Sản lượng hòa vốn lợi nhuận | 2,082 | ||
Tỷ lệ sống sót hòa vốn thu nhập nếu trọng lượng đạt 90 con/kg | 19% | ||
Tỷ lệ sống sót hòa vốn lợi nhuận nếu trọng lượng đạt 90 con/kg | 26% |
♥♥♥ ⇒⇒ Nếu bạn cần sách KỸ THUẬT NUÔI THỦY SẢN TOÀN TẬP để vững tin hơn trên con đường chăn nuôi ong của mình thì ấn tải về ngay bên dưới nhé, chúc bạn sớm thành công trên con đường mình đã chọn.