Các nhu cầu khoáng và vitamin hiện nay các tài liệu thông báo có những biến động và khác biệt nhau. Những nghiên cứu về nhu cầu về calcium và phospho cho thấy ở thỏ tăng trưởng cần ít hơn rất nhiều so với thỏ cái nuôi con. Thỏ cái nuôi con chuyển 7- 8g khoáng vào sữa một ngày. Bất kỳ sự mất cân đối về Na, K, Cl có thể gây ra viêm thận và sinh khó. Khi bón rau cỏ có hàm lượng cao K khi cho thỏ ăn có thể gây ra những rủi ro (Lebas et al., 1986). Trong chăn nuôi thỏ rất cần thiết phải cung cấp vitamin đặc biệt là thỏ nuôi nhốt và có năng suất cao. Đối với thỏ sinh sản cần thiết phải được cung cấp vitamin A và E nếu đầy đủ thì tỉ lệ đẻ có thể đạt 70-80%, nếu thiếu tỉ lệ này có thể là 4050% và tỉ lệ nuôi sống là 30-40%. Cỏ xanh, cà rốt, bí đỏ và lúa lên mọng là những nguồn cung cấp vitamin rất tốt cho thỏ. Thỏ có thể tự tổng hợp vitamin nhóm B trong hệ tiêu hoá. Người ta cũng có thể cung cấp vitamin tổng hợp dạng bột cho thỏ vào trong thức ăn hổn hợp.
Bảng 8. Khuyến cáo về vitamin trong khẩu phần thức ăn của các loại thỏ
Khẩu phần thức ăn giả định chứa 85% vật chất khô (DM) | Đơn
vị tính |
Thỏ
(4-12 tuần) |
Thỏ cái đang nuôi con | Thỏ cái chữa không nuôi con | Thỏ đực trưởng thành | Thỏ cái sinh sản và thỏ vỗ béo |
Vitamin A | Ul/kg | 6000 | 12000 | 12000 | 6000 | 10000 |
Vitamin D | Ul/kg | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 |
Vitamin E | ppm | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
Vitamin K | ppm | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 |
Vitamin C | ppm | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Vitamin B1 | ppm | 2 | – | 0 | 0 | 2 |
Vitamin B2 | ppm | 6 | – | 0 | 0 | 4 |
Vitamin B6 | ppm | 2 | – | 0 | 0 | 2 |
Vitamin B12 | ppm | 0.01 | 0 | 0 | 0 | 0.01 |
Folic acid | ppm | 5 | – | 0 | 0 | 5 |
Pantothenic acid | ppm | 20 | – | 0 | 0 | 20 |
Niacin | ppm | 50 | – | – | – | 50 |
Biotin | ppm | 0.2 | – | – | – | 0.2 |
Nguồn: Lebas, 1979; Lang, 1981
♥♥♥ ⇒⇒ Nếu bạn cần sách KỸ THUẬT NUÔI THỎ THƯƠNG PHẨM để tiến tới những bước thành công trong con đường chăn nuôi thỏ của mình thì ấn tải về ngay bên dưới nhé, chúc bạn sớm thành công trên con đường mình đã chọn.