1. Nguồn gốc xuất phát giống lợn Ba Xuyên
Lợn Ba Xuyên thuộc lớp động vật cỏ vú (Mammalia), bộ guốc chẵn (Artiodactyla), họ Suidae, chủng Sus, loài Sus domesticus, nhỏm giống Ba Xuyên. Vào cuối thế kỷ thứ XIX, từ một giống lợn cỏ màu da đen tuyền cho lai với lợn lang từ đảo Hải Nam đưa vào vùng Hậu Giang rồi tiếp tục lai với các giống lợn từ Pháp đưa vào như lợn Craonais, Berkshire, Tamworth… đã hình thành nên nhóm giống lợn Ba Xuyên.
2. Phân bố
Lợn Ba Xuyên tập trung nhiều ở huyện Vị Xuyên tỉnh Sóc Trăng, và hiện nay cỏ rải rác ở các tỉnh Vĩnh Long, Cần Thơ, Tiền Giang, Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp…
3. Đặc điểm ngoại hình giống lợn Ba Xuyên
Phần lớn lợn Ba Xuyên cỏ cả bông đen và bông trắng trên cả da và lông, phân bố xen kẽ nhau. Đầu to vừa phải, mặt ngắn, mõm hơi cong, trán cỏ nếp nhăn, tai to vừa và đứng. Bụng to nhưng gọn, mông rộng. Chân ngắn, mỏng xoè, chân chữ bát và đi mỏng, đuôi nhỏ và ngắn.
4. Khả năng sản xuất
Khả năng sinh sản: Lợn đực bắt đầu có biểu hiện nhảy cái lúc 4-5 tháng tuổi, nhưng thường được sử dụng phối giống tốt khi 6-7 tháng tuổi với khối lượng cơ thể khoảng 45 kg. Lợn đực cỏ thể giao phối trực tiếp với khoảng cách 2-3 ngày/1ần. Lợn cái cỏ biểu hiện động dục lần đầu lúc 6-7 tháng tuổi.
Bảng 2.12. Khả năng sinh trưởng
Tháng | Khối lượng | Kích thước các chiều đo (cm) | |||
tuổi | Cơ thể (kg) | Dài thân | Vòng ngực | Cao thân | Vòng ống |
2 | 7,25 | 50,54 | 46,80 | 29,38 | 8,98 |
3 | 13,54 | 61,74 | 55,88 | 34,27 | 10,28 |
4 | 19,68 | 70,63 | 64,80 | 39,43 | 11,56 |
5 | 28,10 | 80,88 | 73,19 | 44,75 | 12,64 |
6 | 43,66 | 88,80 | 80,57 | 48,61 | 13,66 |
7 | 54,40 | 93,15 | 88,49 | 50,98 | 14,24 |
8 | 65,81 | 100,48 | 93,62 | 52,12 | 15,01 |
9 | 74,84 | 105,70 | 99,23 | 56,60 | 15,42 |
10 | 83,74 | 109,47 | 104,34 | 58,48 | 16,10 |
11 | 96,25 | 113,80 | 109,13 | 58,94 | 16,35 |
12 | 100,52 | 115,79 | 111,05 | 62,12 | 16,71 |
>12 | 119,51 | 120,42 | 116,52 | 66,49 | 17,90 |
Bảng 2.13. Một số chỉ tiêu sinh sản của lợn Ba Xuyên
Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Trung bình |
Tuổi động dục lần đâu | Ngày | 202.7 |
Khối lượng lúc động dục lần đầu | Kg | 53.7 |
Chu kỳ động dục | Ngày | 20.07 |
Thời gian mang thai | Ngày | 115.64 |
Khoảng cách hai lứa đẻ | Con | 180.23 |
Số con đẻ/lứa | Kg | 8.49 |
Khối lượng con sơ sinh | Con | 0.71 |
Số con còn sống đến cai sữa | Con | 7.68 |
Khối lượng lợn con cai sữa 45 ngày | Kg | 7.56 |
Khả năng cho thịt: Lợn Ba Xuyên cỏ khả năng cho thịt khá, tuy nhiên chất lượng thịt còn chưa cao do mỡ lưng khá dày và diện tích cơ thăn chưa cao.
5. Tính trạng đặc biệt: Lợn Ba Xuyên thích hợp với vùng lúa đồng bằng sông Cửu Long, nơi nhiều thức ăn tinh giàu năng lượng nên hình thành giống lợn to, nhiều mỡ.
6. Công tác bảo tồn nguồn gen: Trước mắt phương pháp bảo tồn in- situ là chủ yếu. Có thể tính toán việc hảo tồn các vật chất di truyền theo phương pháp ex-situ.
⇑⇒⇒ Nếu bạn cần sách KỸ THUẬT CHĂN NUÔI GIA SÚC TOÀN TẬP để vững tin hơn trong quá trình chăn nuôi của mình thì ấn tải về ngay bên dưới nhé, chúc bạn sớm thành công trên con đường mình đã chọn.